Kích thước tấm da được đo như thế nào?

Cách xác định kích thước tấm da thuộc như thế nào? Chúng ta hãy cùng Vabaya tìm hiểu qua bài viết sau đây. Hy vọng sẽ cung cấp được cho các bạn những kiến thức quý báu phục vụ cho nhu cầu chọn mua những tấm da thuộc ưng ý. Hãy bắt đầu!

1. Đơn vị đo kích thước tấm da chuẩn là Pia hay SF?

1.1. Đơn vị đo da: Pia

Khi tiếp cận với da, Vabaya nghe mọi người nói rất nhiều về Pia. Một Pia thì được bao nhiêu tấm da? Mình lên google search nhưng không tìm được kết quả như ý muốn.

Câu trả lời chung chung: pia là đơn vị đo da, 1 pia = 30 x 30 cm; 1m2 = 11.11 pia

Trên thực tế thì đây là đơn vị đo miệng của những người làm nghề da trong nước. Vấn đề là trong giao dịch quốc tế, không ai sử dụng từ pia để tính cả!

1.2. Đơn vị đo chuẩn quốc tế là SF

Ở trên nhiều nước trên thế giới, đơn vị đo kích thước tấm da duy nhất là SF

Chúng ta có thể thu được nhiều kết quả tìm kiếm khi tìm SF trên công cụ tìm kiếm Google như sau:

SF(SQUARE FEET): feet vuông
1 feet = 30.48 cm, 1 SF = 30.48 x 30.48 cm
Như vậy 1 cm2 = 0.0010764 SF, tương đương: 1m2 = 10.764 SF

Đây là đơn vị đo da tiêu chuẩn được quốc tế đang sử dụng.
Thông thường mặt sau của tấm da thường để dm2 hoặc m2.

1.3. Ngoài ra còn một số cách đo khác

Nếu mặt sau của da có sô 50 thì tương đương bao nhiêu SF?
50 ở đây là 0.5 m2 = 0.5 x 10.764 SF = 5.382 SF

Nếu quy đổi theo đơn vị pia thông thường, chúng ta sẽ có công thức 0.5 m2 = 0.5 x 11.11 = 5.55 pia.

Pia không phải là đơn vị tính sai, tuy nhiên pia dường như là đơn vị tính dùng trong phạm vi nhỏ hơn.

2. Ý nghĩa của những thông số mặt sau những tấm da

Mỗi nhà thuộc có cách đưa thông tin trên mặt sau của tấm da khác nhau.

Thông thường, các thông tin được truyền tải có thể gồm:

  • Tên nhà thuộc (Điển hình có Haas, còn hầu như các dòng da khác chỉ trên tấm da mẫu mới có dập tên nhà thuộc).
  • Kích thước tấm da. Có thể ghi rõ đơn vị SF, dm2, m2 hoặc nếu không ghi gì thì ngầm hiểu đó là m2. Hầu hết chúng ta sẽ quy đổi về đơn vị SF.
  • Phân loại (Grade): Mỗi nhà thuộc sẽ phân loại theo ký hiệu riêng.

Ví dụ:

  • Alran thường là luôn có 1-2-3 gạch ngang ở trên đầu số kích thước (1 gạch là loại 1, 2 gạch là loại 2, 3 gạch là loại 3 (“không tính 3 gạch ở chân”);
  • Relma thì chỉ có gạch ở chân thể hiện loại 1-2-3; có nhà thuộc lại đánh phân loại bằng chữ cái a,b,c…

3. Cách đo kích thước ở một số loại da khác?

Cá sấu hoặc kỳ đà là những dòng da đặc biệt, thường kèm tag giấy dán kèm với những thông số rất đặc trưng: grade, size, finish, color, mã…

Sau đây, các bạn tham khảo hình kèm chú thích của để hiểu hơn nhé!

đo kích thước tấm da
Noblessa – Perlinger Leder 191 = 1.91 m2 = 20.56 sf 2 gạch = loại 2
đo kích thước tấm da
Mã code gạch trên đầu HB 42144 – mã gắn trên tag đuôi thể hiện nguồn gốc 4 – grade 4 FNLBL003032 – hiểu đơn giàn NL là Niloticus nghĩa là dòng cá sấu Crocodile Ruby – Màu Ruby 32 – size 32cm Antique shiny – Loại finish là Antique Shiny – bóng mờ CO12456 – mã màu Henglong leather – nhà thuộc là Henglong leather
đo kích thước tấm da
Caviar – Haas tannery – thông tin nhà thuộc 98.5 dm2 = 98.5 x 0.10764= 10.60 SF
kích thước tấm da
Dê alran sully 50 = 0.5m2 3 gạch dưới chân: không mang thông tin phân loại 1 gạch trên đầu – loại 1 2 gạch trên đầu – loại 2 3 gạch trên đầu – loại 3
đo kích thước tấm da
Dê Relma 049 = 0.49 m2 = 0.49 x 10.764 = 5.27 sf 1 gạch chân nghĩa là loại 1

Hi vọng những chia sẻ này của mình giúp ích cho các bạn!

XEM THÊM:


Cảm ơn đã theo dõi!

Qua bài viết này chắc các bạn đã phần nào biết thêm được những kiến thức thú vị. Nếu có thắc mắc về đồ da thủ công hoặc tìm mua sản phẩm đồ da thủ công, hãy tham khảo Tại đây hoặc liên hệ ngay cho Vabaya để được tư vấn thêm tại địa chỉ:

Vabaya Handmade Leather
Hotline: 0916 489 639 – 0867 746 172 (Zalo & Call)
Email: cskh.vabaya@gmail.com
Website: www.vabaya.com
Facebook: https://www.facebook.com/Vabaya.Vietnam/

Lưu ý: Tất cả nội dung chữ và hình ảnh trong bài viết thuộc sở hữu của Vabaya.com. Nghiêm cấm các hình thức sao chép (copy) dưới mọi hình thức khi chưa được sự đồng ý của chúng tôi!

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *